Archive for the ‘HIStory World Tour – Live in Munich 97’ Category
1. Hình thức trình bày: DVD5 + nhãn hình màu + hộp đen dầy + cover hình màu.
Mẫu 2
Mẫu 3
Mẫu 4
Mẫu 5
Mẫu 6
2. Thông tin chi tiết DVD:
- Biểu diễn: Michael Jackson
- Đạo diễn: various
- Format: Closed-captioned, Color, DVD, Live, NTSC
- Ngôn ngữ: German
- Aspect Ratio: 1.33:1
- Số lượng đĩa: 1
- Thể loại: Live Video
- Studio: RTL5
- Ngày phát hành: unknow
- Run Time: 120 phút
3. Danh mục bài hát:
1. Scream
2. They Don’t Care About Us
3. In The Closet
4. Wanna Be Startin’ Somethin’
5. Stranger In Moscow
6. Smooth Criminal
7. You Are Not Alone
8. Jackson 5 Medley:
- I Want You Back
- The Love You Save
- I’ll Be There
9. Billie Jean
10. Thriller
11. Beat It
12. Blood On The Dance floor
13. Dangerous
14. Black Or White
15. Earth Song
16. Heal The World
17. History
Screenshot:
Main Menu DVD5
Main Menu DVD9
Song Sellection Menu
Video demo
4. Giá bán:
DVD5: 35.000đ | DVD9: 50.000đ
Hân hạnh phục vụ quý khách!
MJ KING Shop
HIStory World Tour | ||
---|---|---|
Vé buổi biểu diễn tại London, 1997 | ||
Chuyến lưu diễn của Michael Jackson | ||
Album quảng bá | HIStory | |
Ngày bắt đầu | 7 tháng 9, 1996 | |
Ngày kết thúc | 15 tháng 10, 1997 | |
Giai đoạn | 5 | |
Số buổi diễn | 44 tại châu Âu 6 tại châu Phi 19 tại châu Á 11 tại châu Úc 2 tại Hawaii tổng cộng 82 buổi |
|
Thứ tự tour của Michael Jackson | ||
Dangerous World Tour (1992-93) |
HIStory World Tour (1996-97) |
This is It (hủy) |
HIStory World Tour là chuyến lưu diễn hòa nhạc thứ ba và cũng là cuối cùng của danh ca Michael Jackson với tư cách là nghệ sĩ sô lô. Chuyến lưu diễn đi qua châu Âu, châu Phi, châu Á, châu Úc và Hawaii từ 7 tháng 9 năm 1996 tới 15 tháng 10 năm 1997. Chuyến lưu diễn này đạt doanh thu 163,5 triệu đô la Mỹ với tổng cộng 82 buổi biểu diễn cùng sự tham dự của 4.500.000 khán giả.
Buổi hòa nhạc hoàng gia ở Brunei
Dưới đây là danh sách bố trí cho buổi hòa nhac hoàng gia:
- “Brace Yourself” Video giới thiệu
- “Jam”
- “Wanna Be Startin’ Somethin'”
- “Human Nature”
- “Smooth Criminal”
- “I Just Can’t Stop Loving You”
- “She’s out of My Life”
- Jackson 5 Medley: “I Want You Back” / “The Love You Save” / “I’ll Be There”
- “Thriller”
- “Billie Jean”
- Black or White “Panther” Video xen kẽ
- “The Way You Make Me Feel”
- “Beat It”
- “You Are Not Alone”
- “Dangerous”
- “Black or White”
- “Man in the Mirror”
- “Earth Song”
Bố trí
Jackson đu đưa trên một cần trục biểu diễn ca khúc Earth Song trong chuyến lưu diễn HIStory.
- “Gates of Kiev” Giới thiệu
- “Scream” / “They Don’t Care About Us” / “In the Closet”
- “Wanna Be Startin’ Somethin'”
- “Stranger in Moscow”
- “Smooth Criminal”
- “The Wind” Video xen kẽ
- “You Are Not Alone”
- “The Way You Make Me Feel” (7 tháng 9, 1996 tới 15 tháng 6, 1997)
- Jackson 5 phối: “I Want You Back” / “The Love You Save”
- Jackson 5 phối: “I’ll Be There”
- Off the Wall phối: “Rock with You” / “Off the Wall” / “Don’t Stop ‘Til You Get Enough” (Chỉ biểu diễn tại vài buổi nhất định, biểu diễn lần cuối 10 tháng 6, 1997)
- “Remember the Time” Video xen kẽ
- “Billie Jean”
- “Thriller”
- “Beat It”
- “Come Together” / “D.S.” (Chỉ biểu diễn tại vài buổi nhất định từ 7 tháng 9, 1996 tới 11 tháng 11, 1996)
- “Blood on the Dance Floor” (31 tháng 5, 1997 tới 19 tháng 8, 1997)
- Black or White “Panther” Video xen kẽ
- “Dangerous”
- “Black or White”
- “Earth Song”
- “We Are the World” Video xen kẽ
- “Heal the World”
- “HIStory”
Các buổi biểu diễn
Thứ tự. | Thời gian | Thành phố | Quốc gia | Địa điểm biểu diễn | Khán giả |
---|---|---|---|---|---|
Lượt thứ nhất (1996/1997) | |||||
Châu Âu | |||||
1 | 7 tháng 9 | Prague | Cộng hòa Séc | Letna Park | 127 000 |
2 | 10 tháng 9 | Budapest | Hungary | Népstadion | 60 000 |
3 | 14 tháng 9 | Bucharest | Romania | Sân vận động quốc gia | 70 000 |
4 | 17 tháng 9 | Moscow | Nga | Sân vận động Dynamo | 50 000 |
5 | 20 tháng 9 | Warsaw | Ba Lan | Sân bay Bemowo | 120 000 |
6 | 24 tháng 9 | Zaragoza | Tây Ban Nha | La Romareda | 45 000 |
7-9 | 28, 30 tháng 9, 2 tháng 10 | Amsterdam | Hà Lan | Amsterdam ArenA | 50 000 |
Châu Phi | |||||
10 | 7 tháng 10 | Tunis | Tunisia | Sân vận động El Menzah | 90 000 |
Châu Á | |||||
11-12 | 11, 13 tháng 10 | Seoul | Hàn Quốc | Sân vận động Olympic | 50 000 |
13 | 18 tháng 10 | Đài Bắc | Đài Loan | Sân vận động bóng đá Chungshan | 40 000 |
14 | 20 tháng 10 | Cao Hùng | Đài Loan | Tsoying | 30 000 |
15 | 22 tháng 10 | Đài Bắc | Đài Loan | Sân vận động bóng đá Chungshan | 40 000 |
16 | 25 tháng 10 | Singapore | Singapore | Sân vận động quốc gia | 35 000 |
17-18 | 27, 29 tháng 10 | Kuala Lumpur | Malaysia | Sân vận động Merdeka | 40 000 |
19 | 1 tháng 11 | Mumbai (Bombay) | Ấn Độ | Khu liên hợp thể thao Andheri | 60 000 |
20 | 5 tháng 11 | Bangkok | Thái Lan | Muang Thong Thani | 40 000 |
Châu Úc | |||||
21-22 | 9, 11 tháng 11 | Auckland | New Zealand | Sân vận động Ericsson | 43 000 |
23-24 | 14, 16 tháng 11 | Sydney | Australia | Sydney Cricket Ground | 40 000 |
25 | 19 tháng 11 | Brisbane | Australia | Sân vận động ANZ | 40 000 |
26-27 | 22, 24 tháng 11 | Melbourne | Australia | Melbourne Cricket Ground | 65 000 |
28 | 26 tháng 11 | Adelaide | Australia | Adelaide Oval | 30 000 |
29-31 | 30 tháng 11, 2, 4 tháng 12 | Perth | Australia | Burswood Dome | 20 000 |
Châu Á | |||||
32-33 | 8, 10 tháng 12 | Manila | Philippines | Asia World City | 55 000 |
34-37 | 12, 15, 17, 20 tháng 12 | Tokyo | Nhật Bản | Tokyo Dome | 45 000 |
38-39 | 26, 28 tháng 12 | Fukuoka | Nhật Bản | Fukuoka Dome | 40 000 |
40 | 31 tháng 12 | Bandar Seri Begawan | Brunei | Công viên Jerudong Amphitheatre | 4 000 |
Lượt thứ hai (1997) | |||||
Mỹ | |||||
41-42 | 3, 4 tháng 1 | Honolulu | Hawaii / Mỹ | Sân vận động Aloha | 35 000 |
Châu Âu | |||||
43 | 31 tháng 5 | Bremen | Đức | Weserstadion | 55 000 |
44 | 3 tháng 6 | Cologne | Đức | Sân vận động Mungersdorfer | 60,000 |
45 | 6 tháng 6 | Bremen | Đức | Weserstadion | 35 000 |
46-47 | 8, 10 tháng 6 | Amsterdam | Hà Lan | Amsterdam ArenA | 50 000 |
48 | 13 tháng 6 | Kiel | Đức | Nordmarksportfield | 55 000 |
49 | 15 tháng 6 | Gelsenkirchen | Đức | Parkstadion | 50 000 |
50 | 18 tháng 6 | Milan | Ý | Sân vận động San Siro | 45 000 |
51 | 20 tháng 6 | Lausanne | Thụy Sĩ | La Pontaise | 35 000 |
52 | 22 tháng 6 | Bettembourg | Luxembourg | Krakelshaff | 45 000 |
53 | 25 tháng 6 | Lyon | Pháp | Stade de Gerland | 25 000 |
54-55 | 27, 29 tháng 6 | Paris | Pháp | Parc des Princes | 50 000 (ngày 27) 45 000 (ngày 29) |
56 | 2 tháng 7 | Viên | Áo | Sân vận động Ernst-Happel | 50 000 |
57-58 | 4, 6 tháng 7 | Munich | Đức | Sân vận động Olympic | 70 000 |
59 | 9 tháng 7 | Sheffield | Anh Quốc | Sân vận động Don Valley | 45 000 |
60-62 | 12, 15, 17 tháng 7 | Luân Đôn | Anh Quốc | Sân vận động Wembley | 73 000 |
63 | 19 tháng 7 | Dublin | Ireland | Royal Dublin Society | 40 000 |
64 | 25 tháng 7 | Basel | Thụy Sĩ | St. Jakob-Park | 55 000 |
65 | 27 tháng 7 | Nice | Pháp | Stade Charles-Ehrmann | 35 000 |
66 | 1 tháng 8 | Berlin | Đức | Sân vận động Olympic | 77 000 |
67 | 3 tháng 8 | Leipzig | Đức | Festwiese | 60 000 |
68 | 10 tháng 8 | Hockenheim | Đức | Hockenheimring | 85 000 |
69 | 14 tháng 8 | Copenhagen | Đan Mạch | Sân vận động Parken | 45 000 |
70 | 16 tháng 8 | Göteborg | Thụy Điển | Sân vận động Ullevi | 50 000 |
71 | 19 tháng 8 | Oslo | Na Uy | Valle Hovin | 34 000 |
72 | 22 tháng 8 | Tallinn | Estonia | Song Festival Grounds | 75 000 |
73-74 | 24, 26 tháng 8 | Helsinki | Phần Lan | Sân vận động Olympic | 50 000 |
75 | 29 tháng 8 | Copenhagen | Đan Mạch | Sân vận động Parken | 50 000 |
76 | 3 tháng 9 | Ostend | Bỉ | Hippodrome Wellington | 55 000 |
77 | 6 tháng 9 | Valladolid | Tây Ban Nha | Sân vận động Nuevo Jose Zorrilla | 45 000 |
Nam Phi | |||||
78-79 | 4, 6 tháng 10 | Cape Town | Nam Phi | Sân vận động Greenpoint | 35 000 |
80-81 | 10, 12 tháng 10 | Johannesburg | Nam Phi | Sân vận động Johannesburg | 57 000 |
82 | 15 tháng 10 | Durban | Nam Phi | Sân vận động King’s Park | 50 000 |
Source: Wikipedia
Link: http://vi.wikipedia.org/wiki/HIStory_World_Tour